Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
cac trang báo
UBND TỈNH THỪA THIÊN HIẾ CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
Ngày cập nhật 02/05/2022

           Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 về Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã, gồm các thủ tục sau: 

              DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VỀ THỜI GIAN THỰC HIỆNTRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNGTHUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1026 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

 
   

STT

Tên thủ tục hành chính (Mã số TTHC)

Thời gian giải quyết

Cách thức và địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

I

TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ UBND cấp xã lên UBND cấp huyện

1

Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng

(1.001776)

20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

UBND cấp xã: 10 ngày làm việc; UBND cấp huyện: 10 ngày làm việc.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

- UBND cấp xã nộp hồ sơ liên thông qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện.

Không

Nghị định số 20/2021/NĐCP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện;

- Cơ quan trực tiếp, phối hợp thực hiện: UBND cấp xã; Phòng Lao động –Thương binh và Xã hội.

II

TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã

1

Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và Cấp giấy xác nhận khuyết tật

(1.001699)

 

20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

Chủ tịch HĐXĐMĐKT: 15 ngày làm việc;

Chủ tịch UBND cấp xã: 05 ngày làm việc.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

Không

-Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã;

- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.

 

* Ghi chú:

- TTHC “Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng” giảm thời gian thực hiện từ 22 ngày làm việc thành 20 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc so với quy định).

- TTHC “Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và Cấp giấy xác nhận khuyết tật” giảm thời gian thực hiện từ 25 ngày làm việc thành 20 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc so với quy định).

- Nội dung TTHC cụ thể được công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn)

Tập tin đính kèm:
Hoàng Hữu Quang
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 1.213.288
Truy cập hiện tại 583