I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân, góp phần tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
b) Nâng cao trách nhiệm giải trình của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính và phát huy quyền giám sát của các cá nhân, tổ chức theo quy định đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, kịp thời, chính xác trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch bảo đảm đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định; đồng thời, có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính thiết thực và hiệu quả.
b) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã trong quá trình thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
c) Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát thủ tục hành chính với việc thi đua khen thưởng; xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát thủ tục hành chính.
d) Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn xã; trong đó, tập trung vào thực hiện tốt công tác công khai, niêm yết thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
2. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Tăng cường công khai, minh bạch thủ tục hành chính và thực hiện đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính góp phần xây dựng một nền công vụ “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
4. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính; tạo điều kiện để công chức đầu mối làm nhiệm vụ kiểm soát TTHC tập huấn nhằm nâng cao trình độ.
5. Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định pháp luật.
6. Kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan; việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, các bộ phận UBND xã triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của ngành mình và báo cáo về UBND xã (qua Bộ phận Văn phòng - Thống kê) trước ngày 30/01/2019 để theo dõi, chỉ đạo.
2. Để đảm bảo đúng tiến độ thời gian quy định các bộ phận có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận Văn phòng - Thống kê trong việc triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan.
3. Bộ phận Tài chính - Kế toán cân đối, bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính của các bộ phận thuộc UBND xã theo quy định tại Quyết định số 02/2014/QĐ- UBND của UBND tỉnh về quy định mức chi các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
4. Bộ phận Văn phòng - Thống kê xã, giúp UBND xã theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời tổng hợp, báo cáo những khó khăn, vướng mắc về UBND xã để xem xét, giải quyết./.
Phụ lục
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Bộ phận
chủ trì
|
Bộ phận phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
A. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
|
I.
|
Kiểm soát việc công bố, thực hiện thủ tục hành chính
|
1.
|
Thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại trụ sở cơ quan và cập nhật trên Trang thông tin điện tử xã.
|
Văn phòng
Thống kê
|
Các bộ phận UBND xã
|
TTHC được công khai
|
Thường xuyên trong năm
|
2.
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào thực hiện giải quyết TTHC.
|
Văn phòng
Thống kê
|
Các bộ phận UBND xã
|
Quy trình
|
Thường xuyên trong năm
|
II.
|
Rà soát các quy định hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2019
|
Văn phòng
Thống kê
|
Các bộ phận UBND xã
|
Kế hoạch
|
Tháng 01 năm 2019
|
2.
|
Thực hiện rà soát TTHC theo kế hoạch đã được phê duyệt
|
Các bộ phận UBND xã
|
|
Các biểu mẫu
|
Tháng 01-6
|
3.
|
Báo cáo kết quả rà soát và trình phương án đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
Các bộ phận UBND xã
|
|
Báo cáo
|
Trước 30/6
|
4.
|
Tổ chức rà soát độc lập các TTHC theo kế hoạch
|
Văn phòng
Thống kê
|
Các bộ phận UBND xã
|
|
Tháng 7-9
|
5.
|
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát năm 2019 và đề xuất UBND huyện không áp dụng các TTHC không phù hợp
|
Văn phòng
Thống kê
|
Các bộ phận UBND xã
|
Báo cáo
|
Tháng 10
|
III.
|
Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, giải pháp cải cách thủ tục hành chính
|
1.
|
Nghiên cứu, chủ động đề xuất, tổ chức thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Các bộ phận UBND xã
|
Các bộ phận UBND xã
|
Các văn bản đề xuất sáng kiến, giải pháp
|
Thường xuyên trong năm
|
IV.
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến, nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1.
|
Thực hiện công khai địa chỉ, email, số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
|
Văn phòng
Thống kê
|
|
|
Thường xuyên trong năm
|
2.
|
Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan để xử lý
|
Văn phòng
Thống kê
|
Các bộ phận UBND xã
|
Văn bản chuyển xử lý
|
Thường xuyên trong năm
|
3.
|
Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Các bộ phận UBND xã
|
|
Báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị
|
Thường xuyên trong năm
|
4.
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Văn phòng
Thống kê
|
Các bộ phận UBND xã
|
|
Sau khi có Báo cáo kết quả giải quyết
|
5.
|
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính
|
Các bộ phận UBND xã
|
|
Đối thoại trực tiếp
|
6 tháng/lần
|
V
|
Kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1.
|
Tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC theo quy trình một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
|
Các bộ phận UBND xã
|
|
Thường xuyên
|
B. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT
|
I.
|
Công tác truyền thông
|
1.
|
Thực hiện tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC
|
Văn phòng
Thống kê
|
Văn hóa
Thông tin
|
Tin, bài, phóng sự
|
Hàng tháng
|
II.
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
1.
|
Tổ chức tự kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại cơ quan
|
Văn phòng
Thống kê
|
Các bộ phận UBND xã
|
|
Theo Kế hoạch
|
C. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
|
1.
|
Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC của địa phương
|
Văn phòng
Thống kê
|
Các bộ phận UBND xã
|
Báo cáo
|
Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu
|
2.
|
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của xã báo cáo Văn phòng HĐND-UBND huyện
|
Văn phòng
Thống kê
|
Các bộ phận UBND xã
|
Báo cáo
|
Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu
|