Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
cac trang báo
Báo cáo tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính Quý I năm 2019
Ngày cập nhật 25/02/2019

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

1. Về kế hoạch cải cách hành chính

Thực hiện các văn bản chỉ đạo của cấp trên về công tác cải cách hành chính, UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 04/12/2018 về việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019.

 Được sự chỉ đạo của cấp trên, đặc biệt là Thường vụ Đảng ủy, HĐND xã trong Qúy I, UBND xã đã triển khai thực hiện nghiêm túc và đã hoàn thành cơ bản khoảng 25% nhiệm vụ đã đề ra.

2. Về tổ chức chỉ đạo điều hành cải cách hành chính

- Tiếp tục chỉ đạo các bộ phận chuyên môn UBND xã thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 28/12/2016 của UBND huyện về việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp và Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân xã về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 04/12/2018 về việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019.

- Bên cạnh đó, UBND xã đã triển khai thực hiện Quyết định 2651/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh TT Huế về việc thực hiện Đề án Xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. Đã chỉ đạo Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại xã hoạt động có hiệu quả, chất lượng phục vụ nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức và công dân.

3. Về kiểm tra cải cách hành chính

Trên cơ sở của Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính huyện năm 2019, Kế hoạch cải cách hành chính xã năm 2019, UBND xã đã ban hành Kế hoạch kiểm tra về việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức năm 2019; qua đó sẽ tiến hành kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ 04 công chức.

Bên cạnh đó, thực hiện Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 18/02/2019 của UBND huyện về việc kiểm tra công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính năm 2019, nhằm thực hiện có hiệu quả chủ đề của năm là “Năm kỷ cương, kỷ luật hành chính. Năm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hệ thống chính trị”, UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 21/02/2019 về kiểm tra công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính năm 2019.

4. Về công tác tuyên truyền cải cách hành chính

Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 24/12/2018 của UBND xã về việc tuyên truyền công tác cải cách hành chính trên địa bàn xã năm 2019. Thường xuyên chỉ đạo Bộ phận Văn hóa - Thông tin phối hợp với các bộ phận liên quan tuyên truyền phổ biến bằng nhiều hình thức như băng rôn, khẩu hiệu và trên hệ thống Đài truyền thanh; Bộ phận Văn phòng - thống kê kịp thời đăng tải, cập nhật các quy định, thủ tục hành chính mới ban hành trên Trang Thông tin điện tử xã; chỉ đạo Bộ phận Tư pháp, Công an xã lồng ghép việc tuyên truyền cải cách thủ tục hành chính với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước có liên quan về đổi mới hệ thống chính trị, cải cách lập pháp, cải cách tư pháp.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC

1. Cải cách thể chế

- Các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND xã ban hành đều được soạn thảo theo quy định của Luật và dưới hình thức dự thảo rồi chuyển cho Bộ phận Tư pháp - Hộ tịch xã kiểm tra, rà soát và chuyển lên Phòng Tư pháp huyện thẩm định, góp ý. Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đều được xem xét về sự cần thiết ban hành văn bản, đối tượng và phạm vi điều chỉnh của văn bản; tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của văn bản trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Từ 12/2018 đến nay, UBND và HĐND xã đã ban hành 01 văn bản quy phạm pháp luật.

- Công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật tiếp tục được triển khai thực hiện nghiêm túc theo đúng tinh thần Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành VBQPPL, UBND xã đã chỉ đạo triển khai Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 10/12/2018 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn xã Quảng Phước năm 2019, Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 29/12/2017 thực hiện công tác quản lý về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2019.

- Công tác tổ chức triển khai thực hiện các VBQPPL được thực hiện đảm bảo tốt, UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 10/12/2018 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2019. Các VBQPPL do các cấp ban hành đã được triển khai và áp dụng khá đầy đủ trên địa bàn.

- Đồng thời, UBND xã đã chỉ đạo thường xuyên đổi mới công tác tự kiểm tra và rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật nhằm đảm bảo áp dụng thống nhất và đồng bộ các văn bản pháp luật của cấp trên tại địa phương; tiến hành tự kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND xã ban hành.

2. Cải cách thủ tục hành chính

- Thực hiện Kế hoạch số 126/KH-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện về việc kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019, UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 09/01/2019 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019. Đồng thời, ban hành Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 29/01/2019 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019.

- Tiến hành rà soát, công bố chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN 9001: 2008 sang TCVN 9001: 2015 đối với hoạt động quản lý nhà nước tại UBND xã. Đồng thời, đã niêm yết công khai các thủ tục hành chính theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC và rà soát, cập nhật các TTHC niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Trang thông tin điện tử xã để thực hiện nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, công dân đến giao dịch công việc; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc.

- Thực hiện tốt Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC: đã niêm yết công khai các thông tin về địa chỉ, email, số điện thoại của cơ quan tiếp nhận tại trụ sở cơ quan để xử lý phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Trong Quý I, UBND xã chưa nhận được bất kỳ phản ánh nào liên quan đến quy định hành chính.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

Để góp phần triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị tại địa phương, UBND xã không ngừng tạo điều kiện cho cán bộ, bán chuyên trách kiêm nhiệm thêm các chức danh khác để nâng cao thu nhập, trong Quý I đã đề xuất bố trí 01 cán bộ bán chuyên trách phụ trách Hội chữ thập đỏ xã. 

4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức

Công tác xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động thường xuyên được quan tâm, việc bố trí, sử dụng cán bộ, công chức đảm bảo đúng quy trình và dân chủ. Trong tháng 12/2018 đã đề nghị UBND huyện nâng bậc lương trước hạn và thường xuyên cho 05 cán bộ, công chức; thường xuyên quan tâm đến công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức: đã cử 02 cán bộ, công chức tham gia học học trung cấp lý luận chính trị - hành chính; cử cán bộ, công chức tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo sự điều động của cấp trên; tạo điều kiện cho 08 cán bộ tự chủ theo học Đại học để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Nhìn chung trình độ kiến thức và năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức được củng cố và nâng cao sau đào tạo, bồi dưỡng. Hiện nay, đội ngũ cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách của xã là: 34 người, có bằng cấp chuyên môn Đại học 29 người, Trung cấp 03 người, Trung học phổ thông 02 người, Trung cấp lý luận chính trị - hành chính 23 người và 02 người đang theo học. Tất cả đều đạt chuẩn theo quy định 100%.

5. Cải cách tài chính công

- Ủy ban nhân dân xã đã thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý sử dụng biên chế và kinh phí quản lý nhà nước, minh bạch về tài chính tại cơ quan từng bước được nâng cao tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình kiểm tra, thanh tra của cấp trên góp phần hạn chế các vi phạm về chế độ quản lý tài chính và sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước.

- Chỉ đạo Bộ phận Tài chính - Kế toán tham mưu UBND xã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan hợp lý và thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.

6. Hiện đại hóa nền hành chính

6.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước

- Ngay từ đầu năm để đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, UBND xã đã ban hành kế hoạch sô 01/KH-UBND ngày 03/01/2019 về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động hành chính nhà nước xã Quảng Phước năm 2019.

- Đã từng bước đầu tư, mua sắm các trang thiết bị làm việc để phục vụ tốt cho công tác chuyên môn, đảm bảo 100% cán bộ, công chức được trang cấp máy tính và kết nối hệ thống mạng LAN. Tiếp tục thực hiện tốt chỉ đạo của UBND huyện về triển khai kết nối mạng diện rộng tỉnh CPNet.

- Đẩy mạnh sử dụng Trang thông tin điện tử và áp dụng các phần mềm dùng chung của tỉnh gồm: phần mềm một cửa điện tử, phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, mail công vụ … và một số phần mềm chuyên ngành khác vào trong công tác chỉ đạo điều hành, nghiệp vụ và phục vụ nhu cầu giao dịch của người dân, tổ chức về các thủ tục hành chính.

6.2. Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 trong hoạt động của cơ quan

UBND xã đã chỉ đạo các bộ phận tiến hành rà soát, chuyển đổi việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 sang hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 hoàn thành và đã ban hành Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 04/9/2018 về công bố lần 03 hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại UBND xã.

7. Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

- UBND xã đã đầu tư mua sắm các trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại đảm bảo theo quy định đạt 100%; đồng thời, hiện tốt cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định.

- Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại đảm bảo về số lượng và chất lượng ngày một nâng lên. Lề lối làm việc, tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân, tổ chức đến giao dịch hành chính của đội ngũ cán bộ, công chức ngày càng chuyên nghiệp.

- Trong năm Qúy I, đã tiếp nhận 557 hồ sơ các loại, các hồ sơ đã được giải quyết đúng hạn theo quy định (có phụ lục 7 kèm theo).

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1.     Ưu điểm

- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác cải cách hành chính được UBND quan tâm, thực hiện kịp thời.

- Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngày càng được nâng lên, đạt chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực công tác; chất lượng, hiệu quả, trách nhiệm trong hoạt động công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức được nâng lên đáng kể, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- UBND xã đã quan tâm cải tạo, nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại, đầu tư mua sắm các trang thiết bị như máy tính, máy scan, máy đọc mã vạch, photocopy …tạo điều kiện cho việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân được thuận lợi và chuyên nghiệp. Trong thời gian vừa qua việc giải quyết các hồ sơ cho tổ chức, công dân cơ bản đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định; đã thực hiện khá tốt việc lập sổ sách cũng như lập phiếu hẹn, phiếu chuyển hồ sơ để theo dõi tình hình tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức và công dân.

2. Những hạn chế, khó khăn

- Các chế độ, chính sách tiền lương và chế độ phụ cấp đối với đội ngũ cán bộ, nhất là đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã còn thấp nên một số cán bộ vẫn chưa yên tâm công tác.

- Một số cán bộ, công chức chưa tạo chuyển biến trong nhận thức về cải cách hành chính, công tác phối hợp để tham mưu UBND xã về công tác CCHC chưa đồng bộ, vẫn chưa thường xuyên sử dụng các phần mềm dùng chung của tỉnh như: mail công vụ, quản lý văn bản và điều hành.

- Hạ tầng phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin chưa đáp ứng nên việc triển khai kết nối mạng diện rộng tỉnh CPNet đã làm ảnh hưởng đến việc truy cập internet phục vụ giải quyết công việc.

- Các lớp tập huấn để nâng cao khả năng sử dụng các phần mềm dùng chung cho đội ngũ cán bộ, công chức như: phần mềm quản lý văn bản và điều hành, ứng dụng chữ ký số, vận hành Trang thông tin điện tử… chưa nhiều; cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin của xã là kiêm nhiệm, việc tham gia các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng còn ít.

IV. NHIỆM VỤ CCHC NĂM 2019

Tiếp tục thực hiện các văn bản chỉ đạo của cấp trên về nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm 2019, Ủy ban nhân dân xã xác định nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới cụ thể như sau:

1. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 của UBND huyện ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh TT Huế, giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân xã về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.

2. Tiếp tục thực hiện tốt hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại, tạo sự hài lòng đối với tổ chức, công dân khi đến giao dịch giải quyết các thủ tục hành chính.

3. Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động tại UBND xã.

4. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền tạo sự thay đổi trong nhận thức đối với cán bộ, công chức, người lao động và nhân dân đối với công tác cải cách hành chính.

5. Thực hiện tốt quy trình xây dựng văn bản và rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm.

6. Thường xuyên quan tâm đến công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức.

7. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước tại địa phương.

8. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

V. Kiến nghị, đề xuất

1. Với việc thực hiện áp dụng mạng diện rộng CPNet và Internet tập trung tỉnh TT Huế theo hướng dẫn của UBND huyện thì tốc độ internet rất yếu khi truy cập vào Trang thông tin điện tử, mail công vụ… đề nghị các cấp chuyên môn có giải pháp hướng dẫn khắc phục giúp địa phương.

2. Các cấp chuyên môn có thẩm quyền quan tâm tạo điều kiện mở các lớp tập huấn để nâng cao khả năng sử dụng các phần mềm cho đội ngũ cán bộ, công chức như: phần mềm quản lý văn bản và điều hành, ứng dụng chữ ký số, vận hành Trang thông tin điện tử…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các Phụ lục ban hành kèm theo Báo cáo số: 11/BC-UBND ngày 22/02/2019 của UBND xã

 

Phụ lục 6

SỐ LƯỢNG VỀ CẢI CÁCH THỂ CHẾ

                                   Năm

Nội dung

Năm trước

Năm báo cáo

Quí I

Quí II

Quí III

Quí IV

Tổng

1. Số lượng VB QPPL đã ban hành

02

01

 

 

 

 

2. Số lượng VB QPPL đã được rà soát

02

01

 

 

 

 

- Kết quả:

 

 

 

 

 

 

+ Tự bãi bỏ

 

 

 

 

 

 

+ Tự sửa đổi

 

 

 

 

 

 

+ Đề nghị cấp trên sửa đổi hoặc bãi bỏ

 

 

 

 

 

 

3. Số lượng TTHC qua rà soát

 

 

 

 

 

 

- Kết quả:

 

 

 

 

 

 

+ Tự bãi bỏ

 

 

 

 

 

 

+ Tự sửa đổi

 

 

 

 

 

 

+ Đề nghị cấp trên sửa đổi hoặc bãi bỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 7

KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA

TT

Lĩnh vực, công việc thực hiện cơ chế một cửa

Số hồ sơ giải quyết nhiều ngày (có ghi giấy hẹn)

Hồ sơ chưa giải quyết (trước kỳ báo cáo)

Hồ sơ nhận (trong kỳ báo cáo)

Hồ sơ đã giải quyết

Hồ sơ đang giải quyết

Tổng số

Tiếp nhận ngày thứ 7

Trước hẹn

Đúng hẹn

Trễ hẹn

Đang thụ lý

Đã quá hẹn

1

Lĩnh vực Hộ tịch

 

109

 

 

109

 

 

 

2

Lĩnh vực Nuôi con nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Lĩnh vực Chứng thực

 

420

 

 

420

 

 

 

4

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Lĩnh vực Bồi thường nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Lĩnh vực Văn hóa và Thể dục thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội

 

25

 

 

20

 

05

 

8

Lĩnh vực Nội vụ

 

03

 

 

03

 

 

 

9

Lĩnh vực Môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Lĩnh vực Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Lĩnh vực đấu thầu

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Lĩnh vực tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Lĩnh vực Kinh tế tập thể - Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Lĩnh vực Đất đai

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Lĩnh vực Dân số kế hoạch hóa gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

557

 

 

552

 

05

 

 

 

TT

Lĩnh vực, công việc thực hiện cơ chế một cửa

Số hồ sơ giải quyết trong ngày

(không ghi giấy hẹn)

 
 

Tổng số

Giải quyết trong ngày thứ 7

Đúng thời gian

Trễ thời gian

 
 

1

 

 

0

 

 

 

2

..................

 

0

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 8

KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG (nếu có)

TT

Lĩnh vực, công việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông

Số hồ sơ giải quyết nhiều ngày (có ghi giấy hẹn)

Hồ sơ chưa giải quyết (trước kỳ báo cáo)

Hồ sơ nhận (trong kỳ báo cáo)

Hồ sơ đã giải quyết

Hồ sơ đang giải quyết

Tổng số

Tiếp nhận ngày thứ 7

Trước hẹn

Đúng hẹn

Trễ hẹn

Đang thụ lý

Đã quá hẹn

1

Lao động - Thương binh và Xã hội

 

21

 

 

21

 

 

 

2

Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

21

 

 

21

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 11

TRÌNH ĐỘ LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ VÀ CHUYÊN MÔN

CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

                                                                  Quí

Nội dung

Năm trước

Qúy I/2019

 
 

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định

23

23

 

1. Đối với cán bộ cấp xã

 

 

 

1.1. Tổng số

11

10

 

1.2. Số cán bộ cấp xã đạt chuẩn theo quy định

11

10

 

1.3. Đại học, cao đẳng

9

9

 

1.4. Trung cấp

2

1

 

1.5. Sơ cấp

 

 

 

1.6. Chưa qua đào tạo

 

 

 

2. Đối với công chức cấp xã

 

 

 

2.1. Tổng số

12

12

 

1.2. Số công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định

12

12

 

1.3. Đại học, cao đẳng

12

12

 

1.4. Trung cấp

 

 

 

1.5. Sơ cấp

 

 

 

1.6. Chưa qua đào tạo

 

 

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 1.214.716
Truy cập hiện tại 101